CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số: 29/2010/NĐ-CP Hà
Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2010
NGHỊ ĐỊNH
Điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
và
trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 2 tháng 4 năm 2002; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật
sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động ngày 2 tháng 4 năm 2007; Căn cứ Luật
Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng
sau đây:
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động;
quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu
hàng tháng.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ đang
hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4
tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp
hàng tháng.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ
và Quyết định sổ 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 thảng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 2. Từ ngày 1
tháng 5 năm 2010, tăng thêm 12,3% mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ
cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Kinh phí điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với
các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 1 tháng 10 năm 1995, hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính
phủ, hưởng lương hưu theo Nghị định số l59/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006
của Chính phủ và hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 4, khoản 5, Điều 1
Nghị định này.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 1 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang
hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngay 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị
định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 4.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng
dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp
hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định này.
2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản
4, Điều 1, Nghị định này.
3. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại
khoản 5, Điều 1, Nghị định này.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng do
ngân sách nhà nước bảo đảm.
5. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc
điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối
với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định này.
Điều 5. Nghị định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010.
Các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được tính
hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng từ ngày 1 tháng
5 năm 2010.
Điều 6. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng